Thông tin sản phẩm: Cao su SVR10

 

Mô tả sản phẩm: CÁC CHỈ TIÊU HÓA – LÝ CỦA CAO SU SVR 3L
SVR 10 là loại cao su sản xuất từ mủ đông, mủ tạp, nên bản chất của cao su là cứng, nhưng khi dùng loại cao su này pha trộn với RSS, CV50 và Latex sẽ cho ra sản phẩm rất tốt, đáp ứng yêu cầu cơ bản của công nghệ lốp xe.

CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG CỦA CAO SU SVR 3L THEO TCVN 3769:2004

1. Hàm lượng chất bẩn giữ lại trên rây 45m, % m/m, không lớn hơn: 0,08
2. Hàm lượng tro, % m/m, không lớn hơn: 0,60
3. Hàm lượng nitơ, % m/m, không lớn hơn: 0,60
4. Hàm lượng chất bay hơi, % m/m, không lớn hơn: 0,80
5. Độ dẻo đầu ( Po ), không nhỏ hơn: 30
6. Chỉ số duy trì độ dẻo ( PRI ), không nhỏ hơn: 50
7. Chỉ số màu Lovibond, mẫu đơn, không lớn hơn: -
8. Độ nhớt Mooney ML ( 1’ + 4’ ) 1000C

Đóng gói, dán nhãn, vận chuyển và lưu kho 

Bành cao su được bao bằng túi màu trắng trong làm bằng PE tỷ trọng thấp
Đặc điểm kỹ thuật của bao PE là như sau: 
- Độ dày : 0.03 - 0.04 mm
- Điểm nóng chảy tối đa: 109o C
- Quy cách: 1000 x 580 mm
Bao PE bao các bành cao su sau đó được hàn lại: 36 bành được thiết kế thành 06 lớp trong palét gỗ có các kích thước sau đây: 1425 x 1100 x 930 mm hoặc 1425 x 1100 x 1067 mm.

GHI CHÚ:
Có thể sử dụng loại bao bì khác tùy thuộc vào thỏa thuận giữa bên Bán và bên Mua.
Nhãn phải được in theo mẫu quy định trên tờ PE và cho trong các bao PE vào giữa và cả ahi bên bề mặt lớn của bành với các chi tiết như sau: Chủng loại Mã tiêu chuẩn (TCVN – 3769 - 2004). Tên của nhà sản xuất, trọng lượng bành, nhãn hiệu hàng hóa.
SVR phải được lưu thông trong kho có mái che, khô ráo và mát, và được bảo vệ tránh ánh nắng trực tiếp, mưa, chất bẩn, sâu bọ và các côn trùng khác và va đập mạnh trong quá trình lưu kho, vận chuyển và bốc dỡ.

Sản Phẩm Khác